Cử nhân kế toán
GIỚI THIỆU:
Chương trình đào tạo Cử nhân Kế toán sẽ trang bị cho sinh viên những kiến thức đại cương về nhiều lĩnh vực toán, thống kê, khoa học xã hội, luật và trọng tâm là các kiến thức đại cương và chuyên sâu về khoa học kinh tế.
Đối với chuyên ngành Kinh tế, sinh viên sẽ được trang bị các kiến thức chuyên sâu về phân tích kinh tế theo ngành, vùng lãnh thổ cũng như các kiến thức kinh tế vi mô và vĩ mô chuyên sâu.
Trong suốt quá trình theo học, sinh viên được trang bị, phát triển và hoàn thiện các kỹ năng nghề nghiệp, bao gồm kỹ năng xử lý dữ liệu thống kê, phân tích, so sánh và tổng hợp các dữ liệu kinh tế. Về kỹ năng mềm, sinh viên được rèn luyện kỹ năng viết và giao tiếp trong kinh doanh, thuyết trình, kỹ năng làm việc theo nhóm, kỹ năng lãnh đạo. Sinh viên cũng được trang bị các kỹ năng phân tích tình huống, các kỹ năng tiếp cận, phân tích, xử lý một cách độc lập các vấn đề như tài chính, kế toán, marketing, nhân sự, điều khiển và quản lý những hoạt động kinh doanh trong môi trường quốc tế.
Trong quá trình học tập: Sinh viên được giáo dục và rèn luyện những phảm chất đạo đức tốt, đặc biệt là đạo đức nghề nghiệp để có thể phát huy tối đa hiệu quả công việc, có ý thức chấp hành pháp luật trong kinh doanh và kỷ luật trong môi trường doanh nghiệp, có thái độ nghiêm túc, nhiệt tình với công việc, có tinh thần hợp tác trong quan hệ với khách hàng, đồng nghiệp. Ngoài ra sinh viên còn phát huy được tính độc lập, tự chủ, tự làm tự chịu trách nhiệm trong kinh doanh cũng như trong lao động.
NHỮNG ĐIỂM KHÁC BIỆT KHI HỌC KẾ TOÁN TẠI UTM
Chương trình chuẩn quốc tế: Tại Trường Đại học UTM, chương trình đào tạo và giáo trình học đều được nhập từ nước ngoài, đảm bảo độ cập nhật về kiến thức và độ chuẩn hoá đồng nhất với những trường đại học hàng đầu trên thế giới.
Chú trọng đào tạo ngoại ngữ: Tiếng Anh là ngôn ngữ cần thiết trong các hoạt động giao thương tại Việt Nam và trên thế giới. Ngành Kế toán của Đại học UTM hiện đưa vào ngoại ngữ vào đào tạo chuyên sâu và bắt buộc, nhằm đảm bảo đầu ra của sinh viên bước đầu nhanh chóng đáp ứng nhu cầu của những nhà tuyển dụng khó tính nhất, đồng thời đặt tham vọng sinh viên Đại học UTM không chỉ làm việc trong nước mà còn nhanh chóng bước chân ra thị trường nhân sự toàn cầu.
Đào tạo ứng dụng CNTT bài bản: Xu thế toàn cầu yêu cầu nhân sự ngành Ngành Kế toán phải có những nền tảng nhất định về CNTT – TT để bắt kịp với việc CNTT trở thành nền tảng cốt lõi của mọi lĩnh vực ngành nghề trong cuộc sống. Sinh viên ngành Tài chính ngân hàng được học cách ứng dụng CNTT một cách sâu sắc và chuyên nghiệp vào trong công việc của mình, học cách tư duy công nghệ trong lĩnh vực chuyên môn. Đây cũng là thế mạnh của trường Đại học UTM.
Phát triển cá nhân toàn diện: Sinh viên Đại học UTM tốt nghiệp được các nhà tuyển dụng săn đón một phần nhờ kỹ năng mềm tốt, tạo thuận lợi trong quá trình hoà nhập công sở, làm việc nhóm và giao tiếp với khách hàng. Đây cũng là một trong những yếu tố quan trọng cho nhân sự làm việc trong lĩnh vực Ngành Kế toán.
Cơ hội nghề nghiệp vững chắc: Đại học UTM có mạng lưới quan hệ doanh nghiệp rộng lớn. Nhà trường đã tiến hành thiết lập những mối quan hệ doanh nghiệp từ rất sớm, và ngày càng mở rộng về số lượng cũng như tăng cường chất lượng. Nhiều công ty, tập đoàn đã có những đợt tuyển dụng riêng tại Trường Đại học UTM, cũng như sẵn sàng tuyển ngay sinh viên UTM khi các bạn vừa mới tốt nghiệp.
TRIỂN VỌNG NGHỀ NGHIỆP
Sinh viên tốt nghiệp ngành Kinh tế quản lý của UTM có thể đảm nhiệm những vị trí công tác trong hầu hết các doanh nghiệp, tập đoàn thuộc mọi lĩnh vực trong nước và quốc tế, các tổ chức nghiên cứu và quản lý, các tổ chức xã hội và phi chính phủ, cụ thể:
- Giám đốc điều hành, giám đốc bộ phận (phụ trách tài chính, kế toán, nhân sự, marketing, đầu tư
- Trưởng bộ phận hoặc chuyên viên về hoạch định kế hoạch quản trị chiến lược, phát triển thị trường, quản trị dự án, quản trị nhân sự, giám sát sản xuất, quản trị marketing trong môi trường kinh doanh quốc tế;
- Đại diện thương mại, trưởng văn phòng đại diện, trưởng chi nhánh;
- Chuyên gia tư vấn về quản trị chiến lược, quản trị dự án, quản trị nhân sự, phát triển thị trường;
- Chuyên gia phân tích kinh tế, xử lý số liệu thống kê
- Chuyên gia về đầu tư tài chính
- Kế toán viên tại các cơ quan, doanh nghiệp;
- Chuyên viên nghiên cứu tại các Viện, cơ quan nghiên cứu về kinh doanh của Nhà nước và các tổ chức phi chính phủ.
Nhiều bạn đã nhanh chóng đảm nhận các vị trí giám đốc, trưởng phòng, trưởng nhóm tại các chi nhánh của các ngân hàng, tổ chức tài chính đa quốc gia uy tín hiện nay như Sacombank, Đông Á Bank, Viettin Bank, …
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Về kiến thức:
+ Hiểu và vận dụng được vào thực tiễn hệ thống tri thức khoa học những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác Lênin. Hiểu được những kiến thức cơ bản, có tính hệ thống về tư tưởng, đạo đức, giá trị văn hóa Hồ Chí Minh, những nội dung cơ bản của Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam.
+ Vận dụng các kiến thức toán, khoa học tự nhiên và kinh tế cơ bản của nhóm ngành kinh tế và quản trị kinh doanh vào giải quyết những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến ngành đào tạo.
+ Áp dụng được các kiến thức cơ bản về kế toán, kiểm toán để lập và mô tả được các báo cáo tài chính kế toán trong doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế; phân tích được các vấn đề cơ bản trong quản trị tài chính doanh nghiệp.
+ Vận dụng, phân tích và đánh giá được một số vấn đề chuyên sâu về lĩnh vực kế toán – kiểm toán của các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế; phân tích, đánh giá được qui trình kế toán của một tổ chức kinh tế; có thể lập và phân tích được báo cáo tài chính; phân tích, đánh giá được một số qui trình kiểm toán nội bộ, kiểm toán tài chính; tham gia phân tích dự báo tài chính doanh nghiệp.
+ Sử dụng kiến thức thực tế, thực tập, cử nhân Kế toán có kiến thức thực tiễn về kế toán, kiểm toán; tiếp cận và hoàn thành tốt các nhiệm vụ theo từng vị trí công việc được phân công.
+ Vận dụng kiến thức lý thuyết và thực tiễn đã được trang bị để phân tích, tổng hợp và giải quyết một vấn đề nghiên cứu cụ thể trong lĩnh vực kế toán - kiểm toán và tài chính.
Kỹ năng nghề nghiệp:
+ Có khả năng lập luận, tư duy theo hệ thống, giải quyết các vấn đề, khám phá và nghiên cứu kiến thức trong lĩnh vực kế toán - kiểm toán.
+ Có thể nhận thức được bối cảnh xã hội, ngoại cảnh và bối cảnh tổ chức để áp dụng vào các hoạt động trong lĩnh vực kế toán - kiểm toán.
+ Có năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng vào thực tiễn; bước đầu hình thành năng lực sáng tạo, phát triển trong nghề nghiệp.
Kỹ năng mềm:
+ Có khả năng làm việc độc lập; tự học hỏi và tìm tòi, làm việc có kế hoạch và khoa học; có kỹ năng quản lý thời gian, phân bổ công việc cá nhân, có khả năng làm việc nhóm.
+ Có kỹ năng giao tiếp tốt (kỹ năng thuyết trình và đàm phán trong kinh doanh; kỹ năng giao dịch qua điện thoại, e-mail), giao tiếp được bằng tiếng Anh với trình độ tương đương IELTS 5.0 trở lên.
+ Có thể dùng thành thạo Microsoft Office (Word, Excel, Power Point) và một số phần mềm kế toán; có thể sử dụng thành thạo internet và các thiết bị văn phòng.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGÀNH KẾ TOÁN:
TT | Tên học phần | Số TC |
1. Kiến thức giáo dục đại cương | 49 | |
1.1 Khối kiến thức lý luận chính trị (bắt buộc) | ||
1 | Triết học Mác - Lê nin | 3 |
2 | Kinh tế chính trị Mác - Lê nin | 2 |
3 | Chủ nghĩa xã hội khoa học | 2 |
4 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | 2 |
5 | Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam | 2 |
1.2 Khối kiến thức Giáo dục Quốc phòng - An ninh (bắt buộc) | ||
6 | Giáo dục quốc phòng-an ninh | 11 |
1.3 Khối kiến thức Giáo dục Thể chất (bắt buộc) | ||
7 | Giáo dục thể chất | 6 |
1.4 Khối kiến thức Kỹ năng (bắt buộc) | ||
8 | Ngoại ngữ 1 | 3 |
9 | Ngoại ngữ 2 | 3 |
10 | Ngoại ngữ 3 | 3 |
11 | Ngoại ngữ 4 | 3 |
12 | Ứng dụng CNTT 1 | 3 |
13 | Ứng dụng CNTT 2 | 3 |
14 | pháp luật đại cương | 3 |
2. Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành | 75 | |
2.1. Kiến thức cơ sở | 15 | |
1 | Kinh tế vi mô - vĩ mô | 3 |
2 | Thống kê học | 3 |
3 | Khoa học quản lý | 3 |
4 | Luật kinh tế | 3 |
5 | Toán tài chính | 3 |
2.2. Kiến thức ngành | 54 | |
1 | Lý thuyết tài chính, tiền tệ | 3 |
2 | Nguyên lý kế toán | 3 |
3 | Thuế | 3 |
4 | Bảo hiểm | 3 |
5 | Tài chính doanh nghiệp | 3 |
6 | Thị trường chứng khoán | 3 |
7 | Phân tích hoạt động kinh doanh | 3 |
8 | Luật kế toán | 3 |
9 | Kế toán tài chính | 3 |
10 | Kế toán thương mại – dịch vụ | 3 |
11 | Kế toán sản xuất | 3 |
12 | Kế toán quản trị | 3 |
13 | Kế toán thuế | 3 |
14 | Nghiệp vụ kế toán và thanh toán của ngân hàng thương mại | 3 |
15 | Tổ chức công tác kế toán doanh nghiệp | 3 |
16 | Thực hành kế toán trên phần mềm kế toán | 3 |
17 | Quản trị doanh nghiệp | 3 |
18 | Kiểm toán căn bản | 3 |
2.3. Các môn học tự chọn (6/21) | 6 | |
1 | Quản trị điều hành dự án | 3 |
2 | Kế toán quốc tế | 3 |
3 | Kế toán hành chính sự nghiệp | 3 |
4 | Định giá tài sản | 3 |
5 | Marketing căn bản | 3 |
6 | Quản trị rủi ro | 3 |
7 | Quản trị nguồn nhân lưc | 3 |
3. Thực tập tốt nghiệp và làm khóa luận | 14 | |
1 | Thực tập tốt nghiệp | 6 |
2 | khóa luận tốt nghiệp hoặc học bổ sung | 8 |
Tổng cộng toàn khóa | 138 |