Cử nhân Marketing
GIỚI THIỆU:
Trong thời đại công nghệ 4.0 và nền kinh tế số phát triển mạnh mẽ, Marketing đóng vai trò là "cầu nối" giữa doanh nghiệp và khách hàng. Tại Đại học Công nghệ và Quản lý Hữu Nghị, ngành Marketing được thiết kế hiện đại, sát thực tế, giúp sinh viên làm chủ kiến thức, kỹ năng, và tự tin bước vào môi trường làm việc toàn cầu.
Đặc biệt, sinh viên sẽ được học cách ứng dụng CNTT một cách sâu sắc và chuyên nghiệp vào trong công việc của mình, học cách tư duy công nghệ trong lĩnh vực chuyên môn.
Trong quá trình đào tạo, sinh viên sẽ được học Kỹ năng mềm như: Kỹ năng giao tiếp, kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng quản lý, kỹ năng đàm phán. Bên cạnh đó, sinh viên còn được học hai ngoại ngữ là Tiếng Anh bao gồm hai môn Tiếng Anh học thuật, Tiếng Anh thương mại, cùng môn tiếng Trung, cũng như được tham gia chương trình OJT – thực tập tại doanh nghiệp kéo dài 4-8 tháng, làm việc thực tế như một nhân viên tại các công ty, tập đoàn lớn để rèn giũa và tích lũy kinh nghiệm thực tế.
NHỮNG ĐIỂM KHÁC BIỆT KHI HỌC MARKETING TẠI UTM
Chương trình chuẩn quốc tế: Tại Trường Đại học UTM, chương trình đào tạo và giáo trình học đều được nhập từ nước ngoài, đảm bảo độ cập nhật về kiến thức và độ chuẩn hoá đồng nhất với những trường đại học hàng đầu trên thế giới.
Chú trọng đào tạo ngoại ngữ: Tiếng Anh là ngôn ngữ cần thiết trong các hoạt động giao thương tại Việt Nam và trên thế giới. Ngành Marketing của Đại học UTM hiện đưa ngoại ngữ này vào đào tạo chuyên sâu và bắt buộc, nhằm đảm bảo đầu ra của sinh viên bước đầu nhanh chóng đáp ứng nhu cầu của những nhà tuyển dụng khó tính nhất, đồng thời đặt tham vọng sinh viên Đại học UTM không chỉ làm việc trong nước mà còn nhanh chóng bước chân ra thị trường nhân sự toàn cầu.
Đào tạo ứng dụng CNTT bài bản: Xu thế toàn cầu yêu cầu nhân sự ngành Kinh tế – Tài chính phải có những nền tảng nhất định về CNTT – TT để bắt kịp với việc CNTT trở thành nền tảng cốt lõi của mọi lĩnh vực ngành nghề trong cuộc sống. Sinh viên ngành Marketing được học cách ứng dụng CNTT một cách sâu sắc và chuyên nghiệp vào trong công việc của mình, học cách tư duy công nghệ trong lĩnh vực chuyên môn. Đây cũng là thế mạnh của trường Đại học UTM.
Phát triển cá nhân toàn diện: Nhiều thống kê xã hội học chỉ ra, người thành công là người có kỹ năng mềm tốt bên cạnh khả năng chuyên môn. Sinh viên Đại học UTM tốt nghiệp được các nhà tuyển dụng săn đón một phần nhờ kỹ năng mềm tốt, tạo thuận lợi trong quá trình hoà nhập công sở, làm việc nhóm và giao tiếp với khách hàng. Đây cũng là một trong những yếu tố quan trọng cho nhân sự làm việc trong lĩnh vực Marketing.
Cơ hội nghề nghiệp vững chắc: Đại học UTM có mạng lưới quan hệ doanh nghiệp rộng lớn. Nhà trường đã tiến hành thiết lập những mối quan hệ doanh nghiệp từ rất sớm, và ngày càng mở rộng về số lượng cũng như tăng cường chất lượng. Nhiều công ty, tập đoàn đã có những đợt tuyển dụng riêng tại Trường Đại học UTM, cũng như sẵn sàng tuyển ngay sinh viên UTM khi các bạn vừa mới tốt nghiệp.
TRIỂN VỌNG NGHỀ NGHIỆP
- Sinh viên tốt nghiệp ngành Marketing tại Đại học Công nghệ và Quản lý Hữu Nghị có thể làm việc tại:
- Doanh nghiệp trong và ngoài nước thuộc nhiều lĩnh vực: tiêu dùng, ngân hàng, bất động sản, công nghệ, thời trang...
- Công ty truyền thông và agency quảng cáo
- Các vị trí hấp dẫn như:
+ Chuyên viên Marketing
+ Chuyên viên Digital Marketing
+ Chuyên viên truyền thông (PR)
+ Quản lý thương hiệu (Brand Manager)
+ Nhân viên phát triển nội dung (Content Creator)
+ Chuyên viên SEO/SEM, Data Analyst...
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
TT | Tên học phần | Số tín chỉ |
1. Kiến thức giáo dục đại cương | 49 | |
1.1 Khối kiến thức lý luận chính trị | ||
1 | Triết học Mác - Lê nin | 3 |
2 | Kinh tế chính trị Mác - Lê nin | 2 |
3 | Chủ nghĩa xã hội khoa học | 2 |
4 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | 2 |
5 | Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam | 2 |
1.2 Khối kiến thức Giáo dục Quốc phòng - An ninh | ||
6 | Giáo dục quốc phòng-an ninh | 11 |
1.3 Khối kiến thức Giáo dục Thể chất | ||
7 | Giáo dục thể chất | 6 |
1.4 Khối kiến thức Kỹ năng (bắt buộc) | ||
8 | Ngoại ngữ 1 | 3 |
9 | Ngoại ngữ 2 | 3 |
10 | Ngoại ngữ 3 | 3 |
11 | Ngoại ngữ 4 | 3 |
12 | Năng lực số | 3 |
13 | Ứng dụng CNTT | 3 |
14 | Pháp luật đại cương | 3 |
2. Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành | ||
2.1 Kiến thức cơ sở | ||
Phần bắt buộc (12 Tín chỉ) | ||
15 | Kinh tế học vi mô | 2 |
16 | Kinh tế học vĩ mô | 2 |
17 | Thống kê học | 3 |
18 | Khoa học quản lý | 2 |
19 | Luật quảng cáo | 3 |
Phần tự chọn (6 tín chỉ) | ||
20 | Toán tài chính | 2 |
21 | Nghiên cứu marketing | 2 |
22 | Kinh tế số | 2 |
23 | Hành vi tổ chức | 2 |
24 | Kỹ năng quản trị hiệu quả | 2 |
25 | Toán kinh tế | 2 |
2.2 Khối kiến thức chuyên ngành | ||
Phần bắt buộc (51) | ||
26 | Lý thuyết tài chính, tiền tệ | 3 |
27 | Nguyên lý kế toán | 3 |
28 | Thuế | 3 |
29 | Bảo hiểm | 2 |
30 | Hành vi khách hàng | 3 |
31 | Phân tích hoạt động kinh doanh | 3 |
32 | Marketing căn bản | 2 |
33 | Quản trị nguồn nhân lực | 3 |
34 | Quản trị marketing | 2 |
35 | Quản trị kênh phân phối | 3 |
36 | Quản trị truyền thông marketing | 3 |
37 | Quản trị bán hàng | 3 |
38 | Digital marketing | 2 |
39 | Quản trị sản phẩm | 2 |
40 | Quản trị giá | 2 |
41 | Quản trị thương hiệu | 2 |
42 | Văn hoá và đạo đức kinh doanh | 2 |
43 | Kinh doanh quốc tế | 2 |
44 | Quản trị chiến lược | 3 |
45 | Khởi sự kinh doanh | 3 |
Các môn học tự chọn | ||
46 | Giao tiếp và đàm phán kinh doanh | 2 |
47 | Tổ chức sự kiện | 2 |
48 | Quản trị quan hệ khách hàng | 2 |
49 | Marketing thương mại | 2 |
50 | Marketing quốc tế | 2 |
51 | Marketing dịch vụ | 2 |
52 | Thương mại điện tử | 2 |
53 | Marketing tới khách hàng tổ chức | 2 |
3. Thực tập cuối khoá và Khóa luận tốt nghiệp | 14 | |
54 | Thực tập tốt nghiệp | |
55 | Khóa luận tốt nghiệp hoặc học các học phần thay thế | |
Tổng số | 138 |