Cử nhân Ngôn ngữ Anh
GIỚI THIỆU:
Hiện nay ở Việt Nam cũng có nhiều đơn vị đào tạo về Tiếng Anh nói chung, ngôn ngữ Anh nói riêng. Tuy nhiên chương trình đào tạo hầu hết mang tính hàn lâm hoặc kết nối rất ít với chuyên môn khác nên gây khó khăn cho sinh viên tìm việc khi ra trường.
Trường đại học UTM, dựa trên thế mạnh và kinh nghiệm đào tạo của mình, xây dựng chương trình đào tạo ngành Ngôn ngữ Anh với sự kết hợp lồng ghép kiến thức về Ngôn ngữ Anh nói chung với một chuyên môn sâu về tiếng Anh thương mại hoặc tiếng Anh công nghệ thông tin (CNTT).
Trường Đại học UTM mở ngành Ngôn ngữ Anh với mục tiêu trang bị cho sinh viên kiến thức nền tảng về ngôn ngữ, văn hoá Anh-Mỹ, kỹ năng chuyên sâu về thực hành tiếng, kỹ năng phân tích, tổng hợp và đánh giá các vấn đề liên quan tới chuyên ngành. Chương trình học được thiết kế rất linh động, cho phép sinh viên lựa chọn hướng ngành theo khả năng và sở thích với 2 chuyên ngành đang “hot” hiện nay là tiếng Anh thương mại và tiếng Anh CNTT.
Sinh viên được trang bị về kiến thức căn bản về Thương mại và CNTT song song học chuyên môn tiếng Anh. Đây thực sự là điểm mới so với các chương trình hiện có ở Việt Nam. Qua đó sinh viên được rèn luyện những kỹ năng cần thiết, biết vận dụng các kiến thức về ngôn ngữ, thương mại, công nghệ vào công việc thực tế…
Sinh viên khi tốt nghiệp sẽ được cấp bằng Cử nhân Ngôn ngữ Anh (nằm trong hệ thống văn bằng quốc gia). Sinh viên có thể tiếp tục học lên cao học tại các trường trong và ngoài nước.
NHỮNG ĐIỂM KHÁC BIỆT KHI HỌC NGÔN NGỮ ANH TẠI UTM
Cấu trúc chương trình gồm 5 khối kiên thức và kỹ năng rõ ràng: không chỉ Kiến thức chuyên môn về ngôn ngữ, Kiến thức xã hội mà còn chú trọng kiến thức căn bản của lĩnh vực thương mại hoặc CNTT để có thể dễ dàng ứng dụng ngôn ngữ trong các lĩnh vực trên; Phát triển cá nhân và Thực hành tại doanh nghiệp.
+ Mỗi giai đoạn được đào tại định hướng để sinh viên chuẩn bị tâm thế tốt nhất cho việc phát huy khả năng của bản thân, lĩnh hội cao nhất kiến thức và kỹ năng cần thiết
+ Giai đoạn Học tập thực tế tạo doanh nghiệp là điểm khác biệt đặc biệt: không chỉ giúp sinh viên cũng cố, áp dụng kiến thức và kỹ năng đã được tích luỹ mà qua đó sinh viên tự khám phá, lên kế hoạch học tập, rèn luyện những kiến thức chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp hoặc kỹ năng mềm khác cần tích luỹ, qua đó có thái độ học tập tốt hơn nữa trong giai giai đoạn học tiêp theo ở nhà trường để có thể đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp, của xã hội
+ Các khối kiến thức được thiết kế vừa đảm bảo tính tích luỹ, vừa kích thích sự hứng khởi của sinh viên bằng việc học các kiến thức khối ngành ngay từ học kỳ đầu tiên và được kéo dài giàn trải trong nhiều học kỳ tiếp theo. Các môn học tích hợp việc học kiến thức chuyên môn với sử dụng công nghệ thông tin.
TRIỂN VỌNG NGHỀ NGHIỆP
Cử nhân ngành Ngôn ngữ Anh có thể đảm nhiệm một số công việc sau:
+ Phiên dịch, biên dịch tiếng Anh
+ Điều phối viên, chuyên viên làm việc tại các cơ quan quản lý nhà nước từ trung ương đến địa phương, các Bộ, các ngành hữu quan của Việt Nam, tổ chức kinh tế quốc tế, các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế của Việt Nam, các doanh nghiệp, tổ chức châu Âu, Anh-Mỹ, các nước sử dụng tiếng Anh là ngôn ngữ hành chính.
+ Sinh viên học ngôn ngữ Anh từ năm thứ 2 có thểm đăng ký học thêm 1 ngành mới ở các khối ngành kinh tế, kỹ thuật
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Cung cấp cho sinh viên kiến thức tương đối rộng về ngôn ngữ Anh, văn hoá, xã hội và văn học Anh-Mỹ; lý thuyết biên-phiên dịch, kiến thức bổ trợ về Quan hệ quốc tế.
Sinh viên khi ra trường đạt được trình độ nghiệp vụ đủ để hoạt động và công tác có hiệu quả trong các lĩnh vực chuyên môn như công tác biên - phiên dịch, giảng dạy tiếng Anh, và có thể đảm đương các công việc đối ngoại và hợp tác quốc tế phù hợp tại các Bộ, Ban, Ngành trung ương, địa phương, các tổ chức xã hội và các doanh nghiệp.
Nội dung gồm có:
- Khối kiến thức chung
- Kiến thức tiếng Anh
- Kiến thức ngôn ngữ – Văn hoá và văn học Anh
- Chuyên sâu Tiếng Anh thương mại
- Chuyên sâu Tiếng Anh CNTT
- Học tập tại doanh nghiệp
- Khoá luận tốt nghiệp
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO:
STT | Tên học phần | Số TC |
1. Kiến thức giáo dục đại cương | 49 | |
1.1 Khối kiến thức lý luận chính trị | ||
1 | Triết học Mác - Lê nin | 3 |
2 | Kinh tế chính trị Mác - Lê nin | 2 |
3 | Chủ nghĩa xã hội khoa học | 2 |
4 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | 2 |
5 | Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam | 2 |
1.2 Khối kiến thức Giáo dục Quốc phòng - An ninh | ||
6 | Giáo dục quốc phòng-an ninh | 11 |
1.3 Khối kiến thức Giáo dục Thể chất | ||
7 | Giáo dục thể chất | 6 |
1.4 Khối kiến thức Kỹ năng | ||
8 | Ngoại ngữ 1 | 3 |
9 | Ngoại ngữ 2 | 3 |
10 | Ngoại ngữ 3 | 3 |
11 | Ngoại ngữ 4 | 3 |
12 | Ứng dụng CNTT 1 | 3 |
13 | Ứng dụng CNTT 2 | 3 |
14 | Kỹ năng mềm | 3 |
2. Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành | 75 | |
2.1 Kiến thức cơ sở | 15 | |
15 | Cơ sở văn hóa Việt Nam | 3 |
16 | Lịch sử văn minh thế giới | 3 |
17 | Ngôn ngữ học xã hội | 3 |
18 | Dẫn luận Ngôn ngữ | 3 |
19 | Phân tích diễn ngôn | 3 |
2.2. Khối kiến thức chuyên ngành | 54 | |
20 | Đất nước học | 3 |
21 | Văn học | 3 |
22 | Ngữ âm | 3 |
23 | Từ vựng | 3 |
24 | Ngữ pháp 1 | 3 |
25 | Ngữ pháp 2 | 3 |
26 | Ngữ pháp 3 | 3 |
27 | Nghe 1 | 3 |
28 | Nghe 2 | 3 |
29 | Nói 1 | 3 |
30 | Nói 2 | 3 |
31 | Nói 3 | 3 |
32 | Đọc 1 | 3 |
33 | Đọc 2 | 3 |
34 | Đọc 3 | 3 |
35 | Viết 1 | 3 |
36 | Viết 2 | 3 |
37 | Biên dịch | 3 |
2.3 Khối kiến thức tự chọn (6/24) | 6 | |
38 | Ngôn ngữ Kinh tế quản lý 1 - Khoa học quản lý | 3 |
39 | Ngôn ngữ Kinh tế quản lý 2 - Thư tín thương mại | 3 |
40 | Ngôn ngữ Kinh tế quản lý 3 - Marketting | 3 |
41 | Ngôn ngữ Kinh tế quản lý 4 - Quản trị kinh doanh | 3 |
42 | Kỹ năng trình bày văn bản | 3 |
43 | Tiếng Anh chuyên ngành Quản trị khách sạn | 3 |
44 | Tiếng Anh chuyên ngành Lữ hành | 3 |
45 | Lễ tân quốc tế | 3 |
3. Thực tập luận văn tốt nghiệp | ||
47 | Thực tập | 6 |
48 | Tốt nghiệp | |
Phương thức 1: Khóa luận tốt nghiệp | 8 | |
Phương thức 2: Thi tốt nghiệp | 8 | |
Dịch chuyên đề | 3 | |
Lý thuyết tiếng | 3 | |
Thực hành tiếng | 2 | |
Tổng cộng: | 138 |